Thuốc thú y Ciprofloxavin hydrochloride injection là thuốc kháng khuẩn phổ rộng dùng để điều trị các bệnh do nhiễm vi khuẩn ở động vật.Ciprofloxavin thuộc nhóm kháng sinh quinolon và có hoạt tính kháng khuẩn mạnh.Thuốc tiêm Ciprofloxavin hydrochloride thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp ở động vật, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường tiêu hóa và các bệnh khác.Nó có thể được trao cho động vật thông qua tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.Liều lượng và phương pháp sử dụng cần được xác định dựa trên trọng lượng của động vật, mức độ nghiêm trọng của bệnh và lời khuyên của bác sĩ thú y
thành phần chính |
Ciprofloxavinhiđroclorua |
Tính cách |
Sản phẩm này là một chất lỏng làm sáng hơi chartreuse. |
Tác dụng dược lý |
Ciprofloxavinthuộc loại thuốc kháng khuẩn phổ rộng có đặc tính diệt khuẩn.Nó có tác dụng tốt đối với Escherichia coli, Salmonella, Klebsiella, Brucella, Pasteurella, Actinobacillus pleuropneumoniae, Erysipelothrix, Proteus, Serratia marcescens, Corynebacterium pyogenes, Bordetella septicica, Staphylococcus aureus, Mycoplasma, Yiyuanxiu, v.v., tác dụng yếu đối với Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus, tác dụng yếu đối với vi khuẩn kỵ khí.Nó có tác dụng kháng khuẩn đáng kể đối với vi khuẩn nhạy cảm.Cơ chế kháng khuẩn là enzyme quay vòng DNA tác động lên tế bào vi khuẩn, cản trở quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn, khiến vi khuẩn không phát triển và sinh sản bình thường mà chết. |
Tương tác thuốc |
Khi kết hợp với aminoglycoside hoặc penicillin phổ rộng sẽ có tác dụng hiệp đồng.
|
Cách sử dụng và liều lượng |
Tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp: 1 liều 1,25-2,5ml/10kg thể trọng cho vật nuôi;gia cầm 2,5-5ml.Ngày 2 lần trong 3 ngày liên tiếp. |
Phản ứng trái ngược |
(1) Gây thoái hóa sụn ở thú non, ảnh hưởng đến sự phát triển của xương, gây đau cách hồi.
|
Hết thời gian dùng thuốc |
28 ngày đối với gia súc, gia cầm;Thời gian bỏ sữa là 7 ngày. |
Quy cách 10ml |
ciprofloxavin 0,2g+glucose 0,5g |
Kho |
Che nắng và bảo quản kín. |